Nghệ Năng - Thiết kế, thi công hệ thống thông gió & làm mát hàng đầu Việt Nam

0902 818 085

info@nghenang.com.vn

0902 818 085

Thiết Kế Hệ Thống Hút Lọc Bụi

Ngày đăng: 18/12/2025 | Tác giả: nghenangadmin

Với vai trò thiết kế – sản xuất – thi công giải pháp thông gió, làm mát và môi trường công nghiệp, Công ty Nghệ Năng tập trung triển khai theo hướng “đúng tải – đúng công nghệ – tối ưu chi phí vòng đời” cho nhà xưởng. Năng lực triển khai thường tích hợp nhiều hạng mục: hệ thống thông gió làm mát, hệ thống thông gió công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí HVAC, hệ thống xử lý hút lọc bụi, hệ thống xử lý khí thải, khói thải, hệ thống cứu hỏa & hút khói PCCC, hệ thống ống gió, miệng gió, và gia công cơ khí kim loại. Bài viết này của Nghệ Năng chia sẻ kỹ thuật cốt lõi để bạn nắm cách Thiết Kế Hệ Thống Lọc Bụi đúng chuẩn: từ thu thập dữ liệu bụi, chọn công nghệ, tính gió – tính áp, đến bố trí ống gió và kiểm soát rủi ro cháy nổ; đồng thời gợi mở các điểm “dễ sai” khiến hệ thống tốn điện, nhanh nghẹt lọc hoặc không đạt nồng độ sau xử lý.

Để hiểu rõ hơn năng lực triển khai, kinh nghiệm thực tế và các dự án tiêu biểu của Nghệ Năng, mời Quý khách tham khảo Hồ sơ năng lực của chúng tôi tại đây!

Hồ Sơ Năng Lực Công Ty Nghệ Năng - Giải Pháp Thông Gió và Làm Mát

Thiết Kế Hệ Thống Lọc Bụi: Khảo sát đầu vào và định nghĩa bài toán kỹ thuật

Dữ liệu bắt buộc trước khi Thiết Kế Hệ Thống Lọc Bụi

  • Loại bụi: bụi gỗ, bụi kim loại, bụi xi măng, bụi nhựa, bụi dược phẩm… vì quyết định vật liệu lọc và rủi ro cháy nổ.
  • Kích thước hạt (phân bố): bụi mịn PM10/PM2.5 cần hiệu suất cao hơn, dễ bít lọc hơn.
  • Tính chất: dính bết, hút ẩm, ăn mòn, dẫn điện, có dầu… để chọn túi lọc/ cartridge và cơ chế hoàn nguyên.
  • Nồng độ bụi đầu vào (mg/Nm3): ảnh hưởng tải bụi lên bộ lọc và dung tích phễu chứa.
  • Lưu lượng phát sinh: số máy, chu kỳ chạy, độ đồng thời vận hành để tránh chọn quạt quá lớn hoặc quá nhỏ.
  • Nhiệt độ/độ ẩm khí: khí nóng có thể cần giải nhiệt hoặc chọn vật liệu lọc chịu nhiệt.
  • Yêu cầu sau xử lý: tiêu chuẩn nội bộ, yêu cầu môi trường địa phương, mức “sạch” tại điểm thở công nhân.
  • Điểm phát sinh bụi: vị trí chụp hút, khoảng cách ống, độ cao, các trở ngại kết cấu.
  • Điều kiện điện – mặt bằng: vị trí đặt thiết bị, đường đi ống, không gian bảo trì thay lọc.
  • Tích hợp hệ thống khác: đồng bộ với hệ thống làm mát nhà xưởng để tránh “hút mất gió mát” gây tăng chi phí vận hành.

Chỉ tiêu thiết kế và bẫy kỹ thuật thường gặp

  • Tốc độ bắt giữ tại chụp hút: thấp sẽ “không kéo được bụi”, cao quá gây cuốn vật liệu và tăng tải lọc.
  • Áp suất tĩnh yêu cầu: thiếu áp là hụt lưu lượng; dư áp làm tăng điện năng và ồn.
  • Độ kín đường ống: rò gió làm giảm hiệu quả hút tại điểm phát sinh và gây bụi thứ cấp.
  • Chọn sai kiểu chụp hút: chụp quá xa nguồn hoặc đặt ngược chiều phát tán khiến hiệu suất giảm mạnh.
  • Không tính suy giảm do bám bụi: lọc bẩn làm tăng trở lực, quạt phải có dự phòng hợp lý.
  • Bỏ qua ăn mòn/ mài mòn: bụi kim loại, cát, đá làm mòn cút ống, quạt và cyclone nếu không chọn vật liệu phù hợp.
  • Thiếu phương án chống cháy nổ: bụi gỗ/nhựa/bột hữu cơ có nguy cơ cháy nổ bụi; cần đánh giá ngay từ đầu.
  • Đấu nối xả thải: phải xét hướng gió, độ cao miệng xả và khoảng cách khu dân cư; khi cần, tích hợp hệ thống xử lý khí thải nhà máy.

Thiết Kế Hệ Thống Lọc Bụi

Thiết Kế lắp đặt Hệ Thống Lọc Bụi: Chọn công nghệ lọc và cấu hình hệ thống

Lựa chọn công nghệ trong Thiết Kế lắp đặt Hệ Thống Lọc Bụi

  • Cyclone (tách thô): phù hợp hạt lớn, tải bụi cao; thường dùng tiền xử lý để giảm tải cho lọc tinh.
  • Baghouse (lọc túi): dải ứng dụng rộng; hiệu suất cao với bụi mịn nếu chọn vật liệu túi đúng.
  • Cartridge filter: gọn, hiệu suất cao; hợp bụi khô mịn, lưu lượng vừa; nhạy với bụi dính bết.
  • Wet scrubber: hợp bụi có nguy cơ cháy nổ hoặc bụi dính; cần xử lý nước thải và chống ăn mòn.
  • HEPA/ lọc tinh: dùng khi yêu cầu rất sạch hoặc tuần hoàn khí; phải kiểm soát chênh áp chặt.
  • Kết hợp đa cấp: cyclone + baghouse giúp giảm nghẹt, ổn định ΔP và tăng tuổi thọ túi.
  • Tiêu chí chọn nhanh: dựa vào kích thước hạt, độ dính, nhiệt độ, yêu cầu mg/Nm3 và chi phí OPEX.

Cấu hình quạt – ống gió – hoàn nguyên lọc để tối ưu vận hành

  • Chọn quạt theo đường đặc tính: dựa trên Q (m3/h) và tổng áp (Pa) tại điểm làm việc khi lọc bẩn.
  • Vật liệu quạt: bụi mài mòn cần cánh/quạt chống mòn; khí ăn mòn cần vật liệu/ phủ phù hợp.
  • Thiết kế đường ống: ưu tiên tuyến ngắn, ít cút; bán kính cút lớn để giảm tổn thất và bám bụi.
  • Vận tốc trong ống: phải đủ “treo” bụi không lắng; nhưng không quá cao gây mòn và tăng ồn.
  • Cân bằng lưu lượng nhánh: dùng van gió/ damper để cân chỉnh; tránh nhánh gần hút mạnh, nhánh xa hút yếu.
  • Chọn ống gió: khu vực nóng/ngoài trời cân nhắc ống gió cách nhiệt để giảm ngưng tụ và ổn định dòng khí.
  • Cơ chế giũ bụi: pulse-jet, rung cơ, đảo chiều; cần đồng bộ với tải bụi để tránh tăng ΔP liên tục.
  • Khí nén giũ bụi: tính lưu lượng khí nén, áp làm việc, bình tích; thiếu khí nén làm giảm hiệu quả hoàn nguyên.
  • Phễu chứa và xả bụi: thiết kế tránh cầu bụi; dùng van xoay/ vít tải khi cần xả liên tục.
  • Độ ồn và rung: chọn bệ chống rung, tiêu âm nếu lắp gần khu vực làm việc.

Thiết Kế Hệ Thống Lọc Bụi

lắp đặt Hệ Thống Lọc Bụi: Bố trí hiện trường, thi công và an toàn hệ thống

Nguyên tắc bố trí khi lắp đặt Hệ Thống Lọc Bụi trong nhà xưởng

  • Đặt thiết bị gần nguồn: giảm chiều dài ống, giảm tổn thất áp và giảm điểm rò.
  • Chừa không gian bảo trì: đủ khoảng thay túi/ cartridge, kiểm tra van xung, motor quạt.
  • Tách khu vực sạch/bẩn: tránh hồi lưu bụi về khu sản xuất, đặc biệt với thực phẩm – dược – điện tử.
  • Đường đi ống hợp lý: tránh cắt ngang lối đi xe nâng; ưu tiên treo cao, có cửa thăm vệ sinh.
  • Chụp hút đúng hình thái phát tán: chụp khe cho bụi dạng màn, chụp bao cho máy mài, chụp hông cho băng tải.
  • Điểm xả khí sạch: nếu xả trong nhà phải đánh giá lại cân bằng gió và nồng độ; nếu xả ngoài trời cần vị trí miệng xả phù hợp.
  • Tích hợp thông gió: kết hợp quạt hút mùi gắn tường khi cần giảm mùi/khí nóng khu vực phụ trợ.
  • Hệ thống điện – điều khiển: liên động máy sản xuất với quạt hút để tránh vận hành sai trình tự.

Thi công Hệ Thống Lọc Bụi: Checklist nghiệm thu và rủi ro cần chặn sớm

  • Nghiệm thu lưu lượng: đo Q tại các nhánh và tại ống chính; cân chỉnh damper theo thực tế.
  • Nghiệm thu áp suất: đo ΔP qua bộ lọc; đối chiếu dải thiết kế để xác định hiệu quả giũ bụi.
  • Kiểm tra rò gió: test mối nối, cửa thăm; rò gió làm giảm hút và phát tán bụi thứ cấp.
  • Kiểm tra rung/độ ồn: cân cánh quạt, căn đồng tâm gối đỡ; rung cao gây nứt ống và hỏng ổ bi.
  • Kiểm tra đường xả bụi: đảm bảo van xoay kín, không lọt gió giả vào phễu gây “treo bụi”.
  • An toàn cháy nổ: đánh giá nguy cơ bụi nổ; cân nhắc van chống nổ, cửa xả nổ, nối đất chống tĩnh điện.
  • Vật liệu lọc đúng chuẩn: xác nhận loại vải, định lượng, xử lý bề mặt (chống ẩm, chống dầu, chống tĩnh điện) theo bụi thực tế.
  • Kế hoạch thay thế vật tư: dự trù túi lọc, van xung, gioăng; tránh dừng chuyền do thiếu phụ tùng.
  • Hồ sơ bàn giao: bản vẽ hoàn công, thông số quạt, đường đặc tính, lịch bảo trì và hướng dẫn vận hành.
  • Đối chiếu mục tiêu môi trường: nếu phát sinh khí/ mùi đi kèm, cân nhắc mở rộng sang hệ thống xử lý lọc bụi dạng tích hợp đa công đoạn.

Thiết Kế Hệ Thống Lọc Bụi

Thiết kế thi công hệ thống Lọc Bụi: Tối ưu chi phí vòng đời và tích hợp giải pháp trọn gói

Tối ưu điện năng và độ ổn định khi vận hành Hệ Thống Lọc Bụi

  • Ưu tiên giảm tổn thất áp: ống thẳng hơn, ít cút hơn thường tiết kiệm điện bền vững hơn so với “đổi quạt lớn”.
  • Điều khiển biến tần: duy trì lưu lượng theo tải bụi thực tế, giảm điện và giảm ồn khi chạy non tải.
  • Giũ bụi theo ΔP: điều khiển theo chênh áp giúp tối ưu tuổi thọ túi lọc và giảm tiêu thụ khí nén.
  • Chặn bụi dính bết: kiểm soát ngưng tụ bằng cách cách nhiệt/giữ nhiệt, tránh khí ẩm đi vào lọc.
  • Chọn tỷ lệ gió trên vải (A/C): A/C hợp lý giúp hệ thống bền, ít nghẹt; A/C quá cao gây tăng ΔP nhanh.
  • Quản lý bụi thu hồi: tách bụi có giá trị (bột gỗ, bột nhựa) để tái sử dụng, giảm chi phí xử lý chất thải.
  • Giảm phát tán thứ cấp: bố trí điểm thu gom kín, vận chuyển bụi đúng cách để không bụi quay lại xưởng.

Chọn Đơn vị thiết kế hệ thống Lọc Bụi: tiêu chí đánh giá năng lực thực thi

  • Khả năng khảo sát – đo đạc: đo tại điểm phát sinh, nhận diện “bụi + khí + nhiệt” thay vì chỉ lấy thông tin miệng.
  • Năng lực tính toán: có bảng tính tổn thất áp, cân bằng nhánh, chọn quạt theo đường đặc tính.
  • Năng lực gia công: chủ động ống, cút, chụp hút, bệ máy giúp kiểm soát tiến độ và độ kín.
  • Chuẩn hóa thi công: mối nối bích/gioăng, treo đỡ, cửa thăm, tiêu âm… để hệ thống vận hành ổn định.
  • Kinh nghiệm liên ngành: phối hợp thông gió – làm mát – HVAC – PCCC để tránh xung đột lưu lượng và không gian.
  • Hồ sơ nghiệm thu rõ: có quy trình chạy thử, cân chỉnh, bàn giao thông số và hướng dẫn bảo trì.
  • Hậu mãi kỹ thuật: theo dõi ΔP, thay vật tư lọc, tối ưu lại damper/biến tần sau giai đoạn chạy ổn định.
  • Khả năng mở rộng: thiết kế dự phòng nhánh cho máy mới, tránh phải thay cả hệ thống khi tăng công suất.

Trong thực tế, Nghệ Năng thường triển khai theo hướng “một đầu mối” từ khảo sát – tính toán – gia công – thi công – chạy thử, giúp chủ xưởng và nhà thầu MEP kiểm soát đồng thời tiến độ, chất lượng và chi phí vận hành, đặc biệt ở các bài toán tích hợp thông gió, làm mát, hút bụi và an toàn cháy.

Kết luận

Một hệ thống lọc bụi hiệu quả không nằm ở “máy lớn hay nhỏ” mà nằm ở chuỗi quyết định kỹ thuật: dữ liệu bụi đầu vào, chọn công nghệ, tính quạt – tính áp, thiết kế ống gió và phương án vận hành/bảo trì. Nếu bạn cần rà soát phương án hoặc triển khai mới theo hướng tối ưu OPEX và dễ bảo trì, hãy liên hệ Nghệ Năng để được tư vấn theo hiện trạng nhà xưởng và mục tiêu môi trường. Ngoài hạng mục Thiết Kế Hệ Thống Lọc Bụi, bạn cũng có thể tham khảo thêm máy làm mát không khí, quạt hút bụi, quạt kiểm soát cháyquạt điều hòa không khí để hoàn thiện giải pháp thông gió – an toàn – môi trường cho toàn bộ công trình.

Chuyên mục: Tin tức

Thông tin đặt hàng

Zalo

0902 818 085

Nhắn tin Zalo

Phone

0902 818 085

Gọi hotline